“Slow down so I can kill something!” | Chậm lại để tôi có thể giết một cái gì đó! |
“Get off my lawn!” | Ra khỏi vườn cỏ của tôi! |
“They’s about to be dead!” | Họ sắp chết! |
“This land is my land!” | Vùng đất này là đất của tôi! |
“Damn trespassers!” | Kẻ xâm phạm chết tiệt! |
“Step on my land again, you’re done!” | Bước lên đất của tôi một lần nữa, bạn đã hoàn tất! |
“How about a long axe in your guts?” | Làm thế nào về một cái rìu dài trong ruột của bạn? |
“You are perturbing my tranquility!” | Bạn đang làm phiền sự yên tĩnh của tôi! |
“You should run! Skaarl likes his food lively!” | Bạn nên chạy! Skaarl thích thức ăn của anh ấy sống động! |
“Don’t interrupt me! I’m trying to start a fight!” | Đừng ngắt lời tôi! Tôi đang cố bắt đầu một cuộc chiến! |
“Damn city folk!” | Dân gian thành phố chết tiệt! |
“I’m Kled, and this here’s Skaarl. Prepare to die.” | Tôi là Kled, và đây là Skaarl. Chuẩn bị chết. |
“This is how it’s gonna work: I kill you, then I take your stuff.” | Đây là cách nó sẽ hoạt động: Tôi giết bạn, sau đó tôi lấy đồ của bạn. |
“Look, Skaarl! It’s dinner time!” | Nhìn kìa, Skaarl! Đến giờ ăn tối rồi! |
“You see my welcome sign back there? No? It was your friend’s skull!” | Bạn thấy dấu hiệu chào mừng của tôi trở lại đó? Không? Đó là hộp sọ của bạn của bạn! |
“You will salute when you address me!” | Bạn sẽ chào khi bạn giải quyết cho tôi! |
“Let’s get them trespassers!” | Hãy để họ xâm phạm! |
“Why ain’t they saluting me? They should be saluting me! Salute me now!” | Tại sao họ không chào tôi? Họ nên chào tôi! Hãy chào tôi ngay! |
“You get my invitation to visit? No? ’cause there ain’t one!” | Bạn nhận được lời mời của tôi đến thăm? Không? Vì không có ai! |
“Let’s do it!” | Hãy làm nó! |
“Oh, it’s on!” | Ồ, nó vào rồi! |
“I got your welcoming present right here!” | Tôi có món quà chào mừng của bạn ngay tại đây! |
“The badgers command your death!” | Kẻ xấu chỉ huy cái chết của bạn! |
“Only coffin’s gonna’ be this lizard’s belly!” | Chỉ có quan tài mới là ‘bụng của con thằn lằn này! |
“Let’s get ’em, Skaarl!” | Hãy lấy chúng, Skaarl! |
“I might have to jump off this lizard and put my boot in your watoosie!” | Tôi có thể phải nhảy khỏi con thằn lằn này và đặt đôi ủng của tôi vào watoosie của bạn! |
“Let’s get ’em, ‘fore they get us.” | Chúng ta hãy lấy chúng, trước khi chúng đưa chúng ta. “ |
“I’m gonna murder you to death!” | Tôi sẽ giết bạn đến chết! |
“I will murder your whole family!” | Tôi sẽ giết cả gia đình của bạn! |
“My brain is on fire, my soul is strong, and my lizard is hungry!” | Não tôi bốc cháy, tâm hồn tôi mạnh mẽ và thằn lằn của tôi đói! |
“You mocking me?” | Bạn chế giễu tôi? |
“He looked at me funny! Get him.” | Anh ấy nhìn tôi buồn cười! Bắt anh ta. |
“You can’t take what’s mine!” | Bạn không thể lấy những gì của tôi! |
“You looking at me? ’cause I’m gonna’ kill you!” | Bạn đang nhìn tôi? Vì tôi sẽ ‘giết bạn! |
“You can’t bushwhack a bushwhacker!” | Bạn không thể đi bụi một người đi rừng! |
“You just justified a preemptive retaliatory strike!” | Bạn biện minh cho một cuộc tấn công trả đũa phủ đầu! |
“They came looking for a fight? Let’s oblige ’em.” | Họ đến tìm kiếm một cuộc chiến? Hãy bắt buộc họ. |
“I am justified, and I am armed!” | Tôi là hợp lý, và tôi được vũ trang! |
“Howdy!” Kled laughs. | Hú! Kled cười. |