Kindred một xạ thủ huyền bí với những câu nói đầu bí ẩn khi ban/pick và tham gia trong 1 trận đấu LMHT. Các bạn đã biết Kindred nói gì chưa, cùng tìm hiểu nhé.
Chú ý: ở vị tướng này có 2 giọng là của Kindred ( Lamb) và con sói ( wolf )
Câu nói khi Pick Kindred
Lamb: “Never one… “ | Lamb: “Không bao giờ một …” |
Wolf : “…without the other.” | Sói “… không có người khác.” |
Câu nói khi Ban Kindred
Lamb: “You overstep.” | Lamb: “Bạn vượt qua.” |
Câu nói của Kindred khi tấn công
Đối khi bạn sẽ khi người và sói nói những câu này khi tấn công kẻ thù.
Lamb: “Embracing life means accepting death.” | Lamb: “Ôm sự sống đồng nghĩa với việc chấp nhận cái chết.” |
Lamb: “Panic not when life ebbs.” | Lamb: “Hoảng loạn không khi cuộc sống trồi sụt.” |
Lamb: “All sparks kindle new flames.” | Lamb: “Tất cả tia lửa thắp lên ngọn lửa mới.” |
Lamb: “Depart in peace.” | Chiên: “Khởi hành trong hòa bình.” |
Lamb: “Hush now. Rest.” | Lamb: “Hush ngay bây giờ. Nghỉ ngơi.” |
Lamb: “You shine brightly.” | Lamb: “Bạn tỏa sáng rực rỡ.” |
Lamb: “Drift gently into oblivion.” | Lamb: “Nhẹ nhàng trôi vào quên lãng.” |
Lamb: “How one dies shows how one lived.” | Lamb: “Làm thế nào một người chết cho thấy cách một người sống.” |
Wolf: “Run if you can!” | Sói: “Chạy nếu bạn có thể!” |
Wolf: “They struggle! Good!” | Sói: “Họ vật lộn! Tốt!” |
Wolf: “They break too easy!” | Sói: “Họ phá vỡ quá dễ dàng!” |
Wolf: “Feet tire fast!” | Sói: “Chân lốp nhanh!” |
Wolf: “Ready to chase? Too bad!” | Sói: “Sẵn sàng đuổi theo? Quá tệ!” |
Wolf: “This will hurt – lots!” | Sói: “Điều này sẽ đau – rất nhiều!” |
Wolf: “No more words!” | Sói: “Không còn lời nào nữa!” |
Wolf: “Tear out the throat!” | Sói: “Xé cổ họng!” |
Wolf: “Rip them to bits!” | Sói: “Rip chúng thành bit!” |
Wolf: “My claws never dull!” | Sói: “Móng vuốt của tôi không bao giờ xỉn!” |
Lamb: “This one is yours.” | Lamb: “Cái này là của bạn.” |
Wolf: “Yes!” | Sói: “Vâng!” |
Wolf: “Lamb calls!” | Sói: “Chiên gọi!” |
Lamb: “Wolf strikes.” | Lamb: “Sói tấn công.” |
Lamb: “A careless step… “ | Lamb: “Một bước bất cẩn …” |
Wolf: “…then teeth!” | Sói: “… rồi răng!” |
Lamb: “Life is ours… “ | Lamb: “Cuộc sống là của chúng ta …” |
Wolf: “…to end!” | Sói: “… kết thúc!” |
Lamb: “Go easily.” | Lamb: “Đi dễ dàng.” |
Wolf: “No! Thrash! Flee!” | Sói: “Không! Đột kích! Chạy trốn!” |
Lamb: “Time to… “ | Lamb: “Đến lúc …” |
Wolf: “…end this.” | Sói: “… kết thúc chuyện này.” |
Wolf: “Mine?” | Sói: “Của tôi?” |
Lamb: “Ours.” | Chiên: “Của chúng ta.” |
Lamb: “Flee – or stand firm.” | Lamb: “Chạy trốn – hoặc đứng vững.” |
Wolf: “Doesn’t matter!” | Sói: “Không quan trọng!” |
Lamb: “Day always turns to… “ | Lamb: “Ngày luôn chuyển sang …” |
Wolf: “…food!” | Sói: “… thức ăn!” |
Câu nói của Kindred khi di chuyển, hoạt động
Một hành động đều có những câu nói
Lamb: “Those who dread us grant us the most power.” | Lamb: “Những người sợ chúng ta cho chúng ta sức mạnh nhất.” |
Lamb: “We are not dreams. We are the waking.” | Lamb: “Chúng tôi không phải là giấc mơ. Chúng tôi là người thức dậy.” |
Lamb: “The only true death is to never live. | Lamb: “Cái chết thực sự duy nhất là không bao giờ sống. |
Lamb: “There are so many ways to die. | Lamb: “Có rất nhiều cách để chết. |
Lamb: “Those who run from death… stood still in life. | Lamb: “Những người chạy trốn khỏi cái chết … đứng yên trong cuộc sống. |
Lamb: “All will know us… in time. | Lamb: “Tất cả sẽ biết chúng ta … đúng lúc. |
Lamb: “Beauty fades. That is why it is beautiful.” | Lamb: “Vẻ đẹp mất dần. Đó là lý do tại sao nó đẹp.” |
Lamb: “Wolf chases what does not willingly go.” | Lamb: “Wolf đuổi theo những gì không sẵn lòng đi.” |
Lamb: “Tomorrow is a hope, never a promise.” | Lamb: “Ngày mai là một hy vọng, không bao giờ là một lời hứa.” |
Wolf: “Hurry, Lamb. Faster.” | Sói: “Nhanh lên, Lamb. Nhanh hơn.” |
Wolf: “I smell their fear.” | Sói: “Tôi ngửi thấy nỗi sợ của họ.” |
Wolf: “None can hide.” | Sói: “Không ai có thể che giấu.” |
Wolf: “Follow their tracks.” | Sói: “Theo dõi dấu vết của chúng.” |
Wolf: “Bits of them stick in my claws!” | Sói: “Bit của chúng dính trong móng vuốt của tôi!” |
Wolf: “Fear makes the chase more fun!” | Sói: “Sợ hãi làm cho cuộc rượt đuổi trở nên vui vẻ hơn!” |
Wolf: “All who run are mine!” | Sói: “Tất cả những người chạy là của tôi!” |
Wolf: “Can’t wait for them to flee!” | Sói: “Không thể chờ chúng chạy trốn!” |
Wolf: “I smell prey!” | Sói: “Tôi ngửi thấy con mồi!” |
Lamb: “How does hunger feel?” | Lamb: “Cảm giác đói như thế nào?” |
Wolf: “Always there.” | Sói: “Luôn luôn ở đó.” |
Lamb: “I wonder how they see me.” | Lamb: “Tôi tự hỏi làm thế nào họ nhìn thấy tôi.” |
Wolf: “Ashes on wool.” | Sói: “Tro trên len.” |
Wolf: “What sound do they make?” | Sói: “Chúng tạo ra âm thanh gì?” |
Lamb: “Feathers falling on fresh snow.” | Lamb: “Lông vũ rơi trên tuyết tươi.” |
Wolf: “None can hide!” | Sói: “Không ai có thể che giấu!” |
Lamb: “Though many try.” | Lamb: “Mặc dù nhiều người cố gắng.” |
Wolf: “They race from us!” | Sói: “Họ đua từ chúng tôi!” |
Lamb: “Only to find us sooner.” | Lamb: “Chỉ để tìm thấy chúng tôi sớm hơn.” |
Lamb: “The weft and weave of fate guides—“ | Lamb: “Sợi ngang và dệt của những người dẫn đường định mệnh —“ |
Wolf: “Words spoil the chase!” | Sói: “Lời nói làm hỏng cuộc rượt đuổi!” |
Lamb: “All things linger… “ | Lamb: “Tất cả mọi thứ còn lại …” |
Wolf: “…in our shadow.” | Sói: “… trong bóng tối của chúng tôi.” |
Wolf: “They know we’ll come.” | Sói: “Họ biết chúng ta sẽ đến.” |
Lamb: “Yet they are never prepared.” | Lamb: “Tuy nhiên, họ không bao giờ được chuẩn bị.” |
Wolf: “How long will we be together?” | Sói: “Chúng ta sẽ ở bên nhau bao lâu?” |
Lamb: “Forever more.” | Lamb: “Mãi mãi hơn nữa.” |
Lamb: “Peacefully, they go.” | Lamb: “Yên tâm, họ đi.” |
Wolf: “Hungry, we follow!” | Sói: “Đói, chúng tôi theo!” |
Lamb: “They laugh.” | Lamb: “Họ cười.” |
Wolf: “And scream!” | Sói: “Và hét lên!” |
Lamb: “And dance.” | Chiên: “Và nhảy.” |
Wolf: “And flee!” | Sói: “Và chạy trốn!” |
Wolf: “And everywhere Lamb went… “ | Sói: “Và mọi nơi Lamb đã đi …” |
Lamb: “…Wolf was sure to follow.” | Lamb: “… Wolf chắc chắn sẽ làm theo.” |
Lamb: “And everywhere Lamb went… “ | Lamb: “Và mọi nơi Lamb đã đi …” |
Wolf: “…Wolf was sure to follow!” | Sói: “… Sói chắc chắn sẽ theo!” |
Câu nói chế nhạo của Kindred
Wolf: “I see water!” | Sói: “Tôi thấy nước!” |
Lamb: “They are called… tears.” | Lamb: “Chúng được gọi là … nước mắt.” |
Wolf: “Chasing is the best game in the world… and I always win!” | Wolf: “Đuổi theo là trò chơi hay nhất thế giới … và tôi luôn chiến thắng!” |
Wolf: “I’ll give you a running start!” | Wolf: “Tôi sẽ cho bạn một khởi đầu đang chạy!” |
Lamb: “Not that it will help.” | Lamb: “Không phải nó sẽ giúp.” |
Wolf: “It thinks it can beat us!” | Wolf: “Nó nghĩ rằng nó có thể đánh bại chúng tôi!” |
Lamb: “This is called… denial.” | Lamb: “Đây được gọi là … từ chối.” |
Lamb: “Choose now – my arrows… “ | Lamb: “Chọn ngay bây giờ – mũi tên của tôi …” |
Wolf: “…or my teeth?!” | Sói: “… hoặc răng của tôi?!” |
Câu nói hài hước của Kindred
Đôi khi cũng có chút hài hước
Lamb: “Hold still, Wolf.” | Chiên: “Giữ yên, Sói.” |
Wolf: “Ahh! Don’t shoot me!” | Sói: “Ahh! Đừng bắn tôi!” |
Wolf: “What happens if you miss?” | Sói: “Điều gì xảy ra nếu bạn bỏ lỡ?” |
Lamb: “I don’t know.” | Lamb: “Tôi không biết.” |
Wolf: “Words, words, la la la, pew twang pew!” | Sói: “Lời, lời, la la la, pew twang pew!” |
Lamb: “Are you imitating me?” | Lamb: “Bạn đang bắt chước tôi?” |
Lamb: “I’m hungry, I’m hungry, I’m bored, chase chase chase!” | Lamb: “Tôi đói, tôi đói, tôi chán, đuổi theo đuổi!” |
Wolf: “You get it now!” | Sói: “Bạn hiểu rồi!” |
Lamb: “The weft and weave of fate guides… um… uh… how did that poem go again?” | Lamb: “Sợi ngang và dệt của những người dẫn đường định mệnh … ừm … ờ … bài thơ đó đã đi lại như thế nào?” |
Nghe giọng nói của Kindred qua video
Tìm hiểu thêm :